Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2018

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART TWO)

1. Break the news: Thông báo Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends. 2. Cost an arm and a leg: Rất đắt Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg. 3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó Ex: The boss give me the ax. 4. Real flop: Thất bại 5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được A: Maybe she will change her mind. We are getting back together. B: When pigs fly! She have another man. 6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it. B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam. 7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm Ex: Starting your own business is easier said than done. 8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy. 9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào 10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh 11. In a bad mood: Không vui Ex: After breaki...

CẤU TRÚC MỘT BÀI NÓI (VIẾT) TIẾNG ANH

Cấu trúc & cách triển khai một bài viết bằng tiếng Anh Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence) . Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea) . - Chủ đề (TOPIC) : Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu bài viết. Mặc dù trong cách viết tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí khác trong bài viết, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình nên sử dụng cách viết với câu chủ đề là câu đầu tiên. Chúng ta xem ví dụ sau: Bài viết trên nói về Tết trung thu ở Việt Nam (Mid-autumn Festival in Vietnam ), các bạn có thể thấy  người viết đã dẫn dắt để đề cập đến chủ đề Mid-Autumn. Người đọc sẽ nhanh chóng nhận ra vấn đề (chủ đề) mà tác giả muốn bàn luận hôm nay là gì ngay ở đoạn đầu tiên. - Ý chính (C ontrolling Idea) : Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng...

TOPIC: TALK ABOUT MID-AUTUMN IN VIETNAM (Part 02)

Chào các bạn, vẫn là bọn tớ với chủ đề Mid-Autumn in Vietnam (Lễ hội Trung Thu ở Việt Nam) đây. Như đã hứa thì Part 02 này mình sẽ đưa ra một vài bài văn mẫu mà bọn tớ Sưu Tầm được trên mạng (tất nhiên là đã được qua vòng "kiểm duyệt an toàn thực phẩm"  mới có mặt nơi đây nha ^^) để các bạn tham khảo dưới góc độ tổng hợp vì bọn tớ thấy hiện tại thì bài viết thì rất nhiều nguồn cũng nhiều mà còn rời rạc và chưa biết "đúng sai" nên các bạn cũng sẽ thấy Hoang mang- Bùi Anh Tuấn khi search tìm bài tham khảo. Thì bọn tớ hy vọng là bài viết sau sẽ giúp ích cho các bạn :D  Các bạn có thể xem lại phần 01:  TOPIC: TALK ABOUT MID-AUTUMN IN VIETNAM (Part 01)  để có từ vựng và các cụm từ cần thiết nhé! ====//=========//===========//===========//===========//====== Đoạn văn 01: The Mid-Autumn Festival, one of the most traditional and popular family holidays in Vietnam, is enjoyed by people throughout the country, regardless of their background or economic status. Th...

TOPIC: TALK ABOUT MID-AUTUMN IN VIETNAM (Part 01)

Hôm nay là ngày mấy âm lịch  của tháng 8 vậy ta? Chắc Trung Thu cũng gần lắm rồi nhỉ, sẳn dịp này thì mình sẽ cung cấp sau đây một số từ vựng và bài nói đơn giản với chủ đề Mid-Autumn ở Việt Nam để chúng ta có chút "vốn liếng" khi nói về chủ đề này nhé! Ok, Let start! = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = = = = = = = = Tết trung thu: Mid-Autumn Festival (Full-Moon Festival, Lantern Festival, Mooncake Festival) Múa rồng: Dragon Dance Múa sư tử/múa lân: Lion Dance Chị Hằng: The Moon Lady Mặt nạ: mask Đèn lồng: lantern Đèn ông sao: star lantern Cây đa: the banyan tree Thỏ ngọc: Jade Rabbit Ngắm trăng, thưởng trăng: watch and admire the Moon Chú cuội: The man in the moon/ The Moon Man "Rước đèn ông sao" : celebrate the Mid-Autumn Festival with traditional 5-pointed star shaped lantern. Truyền thuyết với cây đa Chú cuội và chị Hằng: degend of Cuoi with banyan tree  and story of Chang'e Sum họ...

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

TỪ VỰNG NGÀY TẾT (TET HOLIDAY)

Trên đây là một số từ vựng tiếng anh về Tết âm lịch, các bạn nhớ học thuộc và ghi nhớ thật kỹ để dùng khi cần thiết nhé, chúc các bạn học tốt. Hoa Quả: Apricot blossom: hoa mai Orchid: hoa lan The kumquat tree: cây quất Five – fruit tray: mâm ngũ quả (5 loại trái cây trong mâm ngũ quả ngày Tết: mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài): Figs: quả sung Paperwhite: hoa thủy tiên Peach blossom: hoa đào Annona: mãng cầu Chrysanthemum: cúc đại đóa Water melon : dưa hấu Coconut : dừa Pawpaw ( papaya ): đu đủ Marigold: cúc vạn thọ The New Year tree: cây nêu Mango : xoài ----------------------------------------------------------------------------------------- Các món ăn ngày Tết: Chung Cake / Square glutinous rice cake: bánh Chưng. Roasted watermelon seeds: hạt dưa Sunflower seeds: hạt hướng dương Pumpkin seeds: hạt bí Cashew nuts: hạt điều Pistachio nuts: hạt dẻ cười Lotus seeds: mứt hạt sen Dried cand...