Chuyển đến nội dung chính

TỪ VỰNG NGÀY TẾT (TET HOLIDAY)

Trên đây là một số từ vựng tiếng anh về Tết âm lịch, các bạn nhớ học thuộc và ghi nhớ thật kỹ để dùng khi cần thiết nhé, chúc các bạn học tốt.
  • Hoa Quả:


Apricot blossom: hoa mai
Orchid: hoa lan
The kumquat tree: cây quất
Five – fruit tray: mâm ngũ quả (5 loại trái cây trong mâm ngũ quả ngày Tết: mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài):
Figs: quả sung
Paperwhite: hoa thủy tiên
Peach blossom: hoa đào
Annona: mãng cầu
Chrysanthemum: cúc đại đóa
Water melon : dưa hấu
Coconut : dừa
Pawpaw ( papaya ): đu đủ
Marigold: cúc vạn thọ
The New Year tree: cây nêu
Mango : xoài

-----------------------------------------------------------------------------------------

  • Các món ăn ngày Tết:


Chung Cake / Square glutinous rice cake: bánh Chưng.

Roasted watermelon seeds: hạt dưa

Sunflower seeds: hạt hướng dương

Pumpkin seeds: hạt bí

Cashew nuts: hạt điều

Pistachio nuts: hạt dẻ cười

Lotus seeds: mứt hạt sen

Dried candied fruits: các loại mứt

Mung beans: hạt đậu xanh

Sticky rice: gạo nếp

Jellied meat: thịt đông (món ăn thông dụng ngày Tết ở phía Bắc)

Pig trotters: chân giò

Dried bamboo shoots: măng khô

Lean pork paste: giò lụa

Pickled onion: dưa hành muối

Pickled small leeks: củ kiệu muối
=======================================================


Lunar calendar: lịch âm lịch
Before New Year’s Eve: Tất niên
New Year’s Eve: giao thừa
The New year: tân niên
Lucky money/ money of luck: tiền lì xì
Red envelop: phong bao lì xì
Ancestor: ông bà, tổ tiên
Altar: bàn thờ ông bà, tổ tiên
Parallel: câu đối
First caller: người xông đất
To first foot: xông đất
Calligraphy pictures: thư pháp
The kitchen god: Táo quân
Fireworks: pháo hoa
Go to pagoda to pray for: đi chùa để cầu cho ..
To dress up new clothes: mặc quần áo mới
To visit relatives: viếng thăm họ hàng
To return to hometown: về quê
Flower market: đi chợ hoa
Visit relatives and friends: thăm bà con bạn bè
Exchange New year’s wishes: chúc Tết
Dress up: ăn diện
Play cards: chơi đánh bài
Sweep the floor: quét nhà
Worship the ancestors: thờ cúng tổ tiên
Bid their ancestor farewell : đưa ông bà

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...