Chuyển đến nội dung chính

TOPIC: TALK ABOUT MID-AUTUMN IN VIETNAM (Part 01)

Hôm nay là ngày mấy âm lịch  của tháng 8 vậy ta? Chắc Trung Thu cũng gần lắm rồi nhỉ, sẳn dịp này thì mình sẽ cung cấp sau đây một số từ vựng và bài nói đơn giản với chủ đề Mid-Autumn ở Việt Nam để chúng ta có chút "vốn liếng" khi nói về chủ đề này nhé! Ok, Let start!

= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = = = = = = = =
Tết trung thu: Mid-Autumn Festival (Full-Moon Festival, Lantern Festival, Mooncake Festival)

Múa rồng: Dragon Dance

Múa sư tử/múa lân: Lion Dance

Chị Hằng: The Moon Lady

Mặt nạ: mask

Đèn lồng: lantern

Đèn ông sao: star lantern

Cây đa: the banyan tree

Thỏ ngọc: Jade Rabbit

Ngắm trăng, thưởng trăng: watch and admire the Moon

Chú cuội: The man in the moon/ The Moon Man

"Rước đèn ông sao" : celebrate the Mid-Autumn Festival with traditional 5-pointed star shaped lantern.

Truyền thuyết với cây đa Chú cuội và chị Hằng: degend of Cuoi with banyan tree  and story of Chang'e

Sum họp gia đình: family reunion

Rước đèn: lantern parade

Cung trăng: the Moon Palace

= = = = = = = == = = = = = = = = === = = = = = = == =  == = = = = =  = = = == = = = 
H....ùm, giờ thì bọn mình đã có được một số từ vựng liên quan rồi nhé, tiếp theo bọn mình sẽ có một số câu và cụm từ cần dùng đến trong bài nói của mình, cầm bút vở lên ghi chép nào:


Đầu tiên sẽ là
*Thời gian (Time): Tết Trung thu sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hằng năm phải không nè. Vậy với ý này chúng ta phải nói sao đây nhỉ?


  • Mid- Autumn festival is held on the Fifteenth day of the eighth month in lunar calendar.

      Hoặc là chúng ta có thể nói:

  • Mid- Autumn festival falls on the Fifteenth day of August in Chinese calendar.


Chúng ta cũng có thể nói thêm rằng: 
(Đây là thời điểm mà mặt trăng tròn nhất và sáng nhất trong năm)

  • This is the time when the moon is roundest and brightest in the year.


*Hoạt động (Activity):
- Đeo mặt nạ: wear funny mask// wear clown mask
- Biểu diễn trên phố: perform/ parade lion dance around/all over streets,
- Ăn bánh trung thu: eat Moon cake
- Trẻ em xin phép chủ nhà biểu diễn -> được cho tiền tì xì để tỏ ơn
   : Children ask for the host 's permission to perform -> the host give them lucky money to show their gratitiude.
- Xuất hiện gian hàng bán bán TT:  appear some stands of selling moon cake:
- Ngắm trăng, thưởng trăng: watch and admire the Moon

*Món ăn (Food):
- Bánh trung thu là món ăn đặc biệt quan trọng nhất

  •  Mooncake is the most important and special food.

- Bánh trung thu có dạng hình tròn và hình vuông. Hình vuông tượng trưng cho đất còn hình tròn tượng trưng cho mặt trăng.

  • Mooncakes have round and square shape. The square symbolizes the Earth and the round symbolizes the Moon.


Bên trong mỗi cái bánh có thịt , lòng đỏ, trái khô nghiền, hạt sen hoặc hạt bí đỏ và đậu phộng...Nhưng thành phần chính là lòng đỏ trứng muối.


  • Inside each mooncake there are meat, egg jolk, flavor, masheddried fruits, pumpkin's or lotus seed and peanut,....But the main ingrediant is egg jolk.

- Cuối cùng, chiếc bánh trung thu là biểu tượng của may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và tài lộc trong ngày này.

  • Finally, mooncakes symbolize luck, happiness, health and wealth on this day.


*Ý nghĩa (meaning):

  • Mid- Autumn is a good example of cultural value.

Trung thu là một minh họa tốt cho những giá trị văn hóa.

  •  These such kind of holidays maintain and develop the traditional value in the cozy, sacred atmosphere of family.

Những lễ hội như thế này đang duy trì và phát triển những giá trị tuyền thống về không khí gia đình ấm cúng và thiên liêng.


  • They give us a chance to spend time for family unity of member or distant relative.

Chúng mang đến cho chúng ta dịp để dành thời gian cho việc sum họp gia đình hoặc bà con ở xa.

~~~~~~~~~~~~~~

Ok, mình nghĩ là các bạn đã có đủ "chất liệu" để có thể nói được những thông tin cơ bản về ngày Tết Trung thu rồi đấy. Bây giờ đến lúc phải THỰC HÀNH, các bạn phải MỞ MIỆNG RA VÀ NÓI về Lễ hội trung thu theo cách của mình. Nếu các bạn vẫn chưa biết phải nói thế nào thì .....đừng quá lo lắng, các bạn nghía sang TALK ABOUT MID-AUTUMN IN VIETNAM (Part 02) để tham khảo những bài nói mẫu về Mid-Autumn của chúng ta nhé!
====================================================
Ghé thăm Lớp học giao tiếp tiếng anh để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé: https://www.facebook.com/loptienganhlongxuyen/ 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...