Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng anh có 3 dạng so sánh: So sánh hơn So sánh nhất So sánh bằng 1. Cấu trúc câu so sánh hơn Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn: Tính từ ngắn:  (adj) --> (adj)er than     tall -> taller than            smart -> smarter than                           She is tall                               She is taller than me                           Her brother is smart               Her brother is smarter than her. Tính từ dài:   (adj)    --> more (adj) than                    ...
Các bài đăng gần đây

NHẬN BIẾT DANH TỪ, TÍNH TỪ,TRẠNG TỪ

I. Danh từ (nouns) Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Ví dụ 30: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, scholarship, socialism, ability, sadness, happiness…. (xem vị trí danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong câu ) II. Tính từ (adjective) Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable Ví dụ 31:We select the hotel because the rooms are comfortable Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible Ví dụ 32: She is responsible for her son’s life Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous Ví dụ 33: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known Tận cùng là “ive”: attractive, decisive Ví dụ 34: She is a very attractive teacher Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different Ví dụ 35: He is confident in getting a good job next week Tận cùng là “ful”: care...

VỊ TRÍ DANH TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ, ĐỘNG TỪ TRONG CÂU

I. Danh từ (nouns): Danh từ ( nhận biết danh từ ) thường được đặt ở những vị trí sau: 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu) Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.               Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu Ví dụ 2: Lan went home at midnight yesterday.               Lan là danh từ làm chủ ngữ câu 2. Sau tính từ : my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….  Ví dụ 3: That old car is expensive Trong đó, old là tính từ, danh từ là car Ví dụ 4: His father is very strong. Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father 3. Làm tân ngữ tức là đứng sau động từ Ví dụ 5: I like English. Trong đó, động từ like và danh từ là English 4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun) Ví dụ 6: This book is an interesting book. Hoặc là:  The...

THỨ TỰ TÍNH TỪ TRONG CỤM DANH TỪ

Một lỗi mà chúng ta hay bị giáo viên nhắc nhỡ ở những bước đầu chuyên thể từ tiếng Việt sang tiếng Anh đó là tính từ phải đặt trước danh từ, ví dụ chúng ta nói cụm “một con cún màu đen” sẽ là “a BLACK dog” chứ không phải “a dog black”; “một ngôi nhà màu tím” sẽ phải là “ a violet house” và “một thằng bé thông minh” sẽ phải là “ a smart boy”. Đấy, bước đầu thặc khó để quen với cách nói có vẻ hơi ngược ngạo so với ngôn ngữ mẹ đẻ. Nhưng rồi vì chúng ta là những thiên tài nên chúng ta cũng nhanh chóng quen với việc nói “a nice day, a wonderful trip, blue eyes (đôi mắt màu xanh), round face (khuôn mặt tròn)….Nói túm lại, tính từ sẽ đặt TRƯỚC danh từ. Sau khi bạn “tốt nghiệp” cái mà mình vừa nói ở trên, tức là bạn sẽ không còn cảm thấy “bối rối Đông Nhi” không biết đặt tính từ ở đâu khi gặp một danh từ, bạn sẽ chuyển lên một “bối rối 2”=)) mang tên “Trật tự tính từ trong cụm danh từ”. Để cho bạn cảm nhận hết sự bối rối trước khi gỡ rối thì các bạn thử chuyển thể những câu sau sang tiế...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART TWO)

1. Break the news: Thông báo Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends. 2. Cost an arm and a leg: Rất đắt Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg. 3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó Ex: The boss give me the ax. 4. Real flop: Thất bại 5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được A: Maybe she will change her mind. We are getting back together. B: When pigs fly! She have another man. 6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it. B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam. 7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm Ex: Starting your own business is easier said than done. 8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy. 9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào 10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh 11. In a bad mood: Không vui Ex: After breaki...

CẤU TRÚC MỘT BÀI NÓI (VIẾT) TIẾNG ANH

Cấu trúc & cách triển khai một bài viết bằng tiếng Anh Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence) . Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea) . - Chủ đề (TOPIC) : Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu bài viết. Mặc dù trong cách viết tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí khác trong bài viết, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình nên sử dụng cách viết với câu chủ đề là câu đầu tiên. Chúng ta xem ví dụ sau: Bài viết trên nói về Tết trung thu ở Việt Nam (Mid-autumn Festival in Vietnam ), các bạn có thể thấy  người viết đã dẫn dắt để đề cập đến chủ đề Mid-Autumn. Người đọc sẽ nhanh chóng nhận ra vấn đề (chủ đề) mà tác giả muốn bàn luận hôm nay là gì ngay ở đoạn đầu tiên. - Ý chính (C ontrolling Idea) : Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng...