Chuyển đến nội dung chính

NHẬN BIẾT DANH TỪ, TÍNH TỪ,TRẠNG TỪ

I. Danh từ (nouns)

Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness


Ví dụ 30: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, scholarship, socialism, ability, sadness, happiness….

(xem vị trí danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong câu)

II. Tính từ (adjective)

Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Ví dụ 31:We select the hotel because the rooms are comfortable


Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Ví dụ 32: She is responsible for her son’s life


Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Ví dụ 33: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known


Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Ví dụ 34: She is a very attractive teacher


Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
Ví dụ 35: He is confident in getting a good job next week


Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Ví dụ 36: Smoking is extremely harmful for your health


Tận cùng là “less”: careless, harmless
Ví dụ 37: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue


Tận cùng là “ ant”: important
Ví dụ 38: Unemployment is the important interest of the whole company


Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic
Ví dụ 39: Please stick to the specific main point


Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly
Ví dụ 40:Making many copies can be very costly for the company.


Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…
Ví dụ 41: Today is the rainy day


Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…
Ví dụ 42: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.


Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Ví dụ 43: I can’t help crying because of the moving film


Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…
Ví dụ 44: He has been working so hard today, so he is really exhausted

(xem vị trí danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong câu)
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Beautiful => beautifully, useful => usefully, careful => carefully, bad => badly….


Ví dụ 45: I have recently finished my homework
(xem vị trí danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong câu)
Khai giảng lớp học giao tiếp Long Xuyên
Học tiếng anh Long Xuyên ở đâu?

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...