Chuyển đến nội dung chính

SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng anh có 3 dạng so sánh:
So sánh hơn
So sánh nhất
So sánh bằng
1. Cấu trúc câu so sánh hơn
Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Tính từ ngắn:  (adj) --> (adj)er than     tall -> taller than            smart -> smarter than

                          She is tall                               She is taller than me
                          Her brother is smart               Her brother is smarter than her.

Tính từ dài:   (adj)    --> more (adj) than     
                beautiful   -    more beautiful than          expensive  -> more expensive than

My brother is taller than you.

Lara is more beautiful than her older sister.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất
Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Tính từ ngắn:  (adj) --> the (adj)est      tall ->  the tallest          smart -> the smartest

                          She is tall                               She is the tallest in her class
                          Her brother is smart               Her brother is the smartest in the contest

Tính từ dài:   (adj)    --> the most (adj)     
                beautiful   -     the most beautiful           expensive  -> the most expensive

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

3. Cấu trúc câu so sánh bằng:
o sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

Ted is good   =>> Ted is as good as Tom
this building is high =>>  This building is as high as his house 

Ex:

Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)

Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)

Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”

Ex:

Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)

I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

học tiếng anh giao tiếp An Giang
Đăng ký học tiếng anh giao tiếp hiệu quả tại đây

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...