Chuyển đến nội dung chính

THỨ TỰ TÍNH TỪ TRONG CỤM DANH TỪ

Một lỗi mà chúng ta hay bị giáo viên nhắc nhỡ ở những bước đầu chuyên thể từ tiếng Việt sang tiếng Anh đó là tính từ phải đặt trước danh từ, ví dụ chúng ta nói cụm “một con cún màu đen” sẽ là “a BLACK dog” chứ không phải “a dog black”; “một ngôi nhà màu tím” sẽ phải là “ a violet house” và “một thằng bé thông minh” sẽ phải là “ a smart boy”. Đấy, bước đầu thặc khó để quen với cách nói có vẻ hơi ngược ngạo so với ngôn ngữ mẹ đẻ. Nhưng rồi vì chúng ta là những thiên tài nên chúng ta cũng nhanh chóng quen với việc nói “a nice day, a wonderful trip, blue eyes (đôi mắt màu xanh), round face (khuôn mặt tròn)….Nói túm lại, tính từ sẽ đặt TRƯỚC danh từ.

Sau khi bạn “tốt nghiệp” cái mà mình vừa nói ở trên, tức là bạn sẽ không còn cảm thấy “bối rối Đông Nhi” không biết đặt tính từ ở đâu khi gặp một danh từ, bạn sẽ chuyển lên một “bối rối 2”=)) mang tên “Trật tự tính từ trong cụm danh từ”.
Để cho bạn cảm nhận hết sự bối rối trước khi gỡ rối thì các bạn thử chuyển thể những câu sau sang tiếng anh giúp mình nhé!

HỖ TRỢ TỪ VỰNG: tròn (round); kính (glass); bàn (table)/ big (lớn); morden (hiện đại)/ brick(bằng gạch)/ đáng yêu (lovely); nhỏ (small); đen (black); con mèo (cat)
Một chiếc bàn tròn bằng kính
Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch
Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu
Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy trật tự của các tính từ được quy định như thế nào?
Xin chia sẻ một bí quyết gỡ rối (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, ...

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ:  /leather /handbag/ yellow, ta thấy xuất hiện hai tính từ:
• leather chỉ chất liệu (Material): làm bằng da
• yellow chỉ màu sắc (Color): màu vàng
Nếu bạn nhớ OpSACOMP, thìviệc sắp xếp các tính từ này cho đúng thứ tự sẽ trở nên rất dễ dàng: a yellow leather.

Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ blue / big/ luxurious/
Bạn hãy sắp xếp cụm từ trên thật nhanh và chính xác nào!


+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

- tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)

- tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)

- tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)

- tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).

- tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.

Exercise 01: Write these words in the correct order.

(Sắp xếp lại trật tự các từ sau)

grey / long / beard / a
flowers / red / small
car / black / big / a
blonde / hair / long
house / a / modern / big / brick

ĐÁP ÁN:
- a long grey beard. (Một bộ râu dài xám xịt)
- small red flowers. (Những bông hoa nhỏ màu đỏ)
- long blone hair. (Một mái tóc dài vàng hoe)
- a modern big brick house. (Một ngôi nhà to, hiện đại bằng gạch)


Exercise 02: Put the adjective in the correct order in the following sentences.

1. a long face (thin)
2. big clouds (black)
3. a sunny day (lovely)
4. a wide avenue (long)
5. a metal box (black/ small)
6. a big cat (fat/ black)
7. a /an little village (old/ lovely)
8. long hair (black/ beautiful)
9. an /a old paiting (interesting/ French)
10. an/ a enormous umbrella (red/ yellow)
ĐÁP ÁN:
1. a long thin face
2. big black clouds
3. a lovely sunny day
4. a long wide avenue
5. a small black metal box
6. a big fat black cat
7. a lovely little old village
8. beautiful long black hair
9. an interesting old French paiting
10. an enormous red and yellow umbrella



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

NHỮNG KÝ TỰ ĐẶC BIỆT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn là những E-learners của chúng ta đã không ít lần tự hỏi hoặc là hỏi vòng vòng ký tự @ trong @gmail.com là gì. Hoặc trong phần địa chỉ, số nhà của chúng ta thường có các dấu / ; vấn đề có vẻ nghiêm trọng hơn nếu bạn muốn diễn tả dấu ngoặc kép " "  (cái này thì UE nghĩ cách nhanh nhất là bật đt lên và gõ ký tự đó cho bạn hiểu thay vì cứ ngồi đó giải thích nhỉ, thời đại 4.0 còn gì). Nói túm lại, thì sau đâu các bạn sẽ có tất cả những gì bạn cần cho các ký tự đặc biệt. Nhớ note lại ở chỗ nào dễ nhớ để nhỡ có quên thì còn biết đường mà kiếm nhé ^^. . dấu chấm = dot , dấu phẩy = comma . dấu chấm cuối câu = period ... dấu 3 châm = Ellipsis : dấu hai chấm = colon ; dấu chấm phẩy = semicolon ! dấu chấm cảm = exclamation mark ? dấu hỏi = question mark - dấu gạch ngang = hyphen ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe – dấu gạch ngang dài = dash ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks ( ) dấu ngoặc = parent...