Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 2, 2019

SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng anh có 3 dạng so sánh: So sánh hơn So sánh nhất So sánh bằng 1. Cấu trúc câu so sánh hơn Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn: Tính từ ngắn:  (adj) --> (adj)er than     tall -> taller than            smart -> smarter than                           She is tall                               She is taller than me                           Her brother is smart               Her brother is smarter than her. Tính từ dài:   (adj)    --> more (adj) than                    ...

NHẬN BIẾT DANH TỪ, TÍNH TỪ,TRẠNG TỪ

I. Danh từ (nouns) Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Ví dụ 30: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, scholarship, socialism, ability, sadness, happiness…. (xem vị trí danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong câu ) II. Tính từ (adjective) Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable Ví dụ 31:We select the hotel because the rooms are comfortable Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible Ví dụ 32: She is responsible for her son’s life Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous Ví dụ 33: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known Tận cùng là “ive”: attractive, decisive Ví dụ 34: She is a very attractive teacher Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different Ví dụ 35: He is confident in getting a good job next week Tận cùng là “ful”: care...

VỊ TRÍ DANH TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ, ĐỘNG TỪ TRONG CÂU

I. Danh từ (nouns): Danh từ ( nhận biết danh từ ) thường được đặt ở những vị trí sau: 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu) Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.               Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu Ví dụ 2: Lan went home at midnight yesterday.               Lan là danh từ làm chủ ngữ câu 2. Sau tính từ : my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….  Ví dụ 3: That old car is expensive Trong đó, old là tính từ, danh từ là car Ví dụ 4: His father is very strong. Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father 3. Làm tân ngữ tức là đứng sau động từ Ví dụ 5: I like English. Trong đó, động từ like và danh từ là English 4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun) Ví dụ 6: This book is an interesting book. Hoặc là:  The...

THỨ TỰ TÍNH TỪ TRONG CỤM DANH TỪ

Một lỗi mà chúng ta hay bị giáo viên nhắc nhỡ ở những bước đầu chuyên thể từ tiếng Việt sang tiếng Anh đó là tính từ phải đặt trước danh từ, ví dụ chúng ta nói cụm “một con cún màu đen” sẽ là “a BLACK dog” chứ không phải “a dog black”; “một ngôi nhà màu tím” sẽ phải là “ a violet house” và “một thằng bé thông minh” sẽ phải là “ a smart boy”. Đấy, bước đầu thặc khó để quen với cách nói có vẻ hơi ngược ngạo so với ngôn ngữ mẹ đẻ. Nhưng rồi vì chúng ta là những thiên tài nên chúng ta cũng nhanh chóng quen với việc nói “a nice day, a wonderful trip, blue eyes (đôi mắt màu xanh), round face (khuôn mặt tròn)….Nói túm lại, tính từ sẽ đặt TRƯỚC danh từ. Sau khi bạn “tốt nghiệp” cái mà mình vừa nói ở trên, tức là bạn sẽ không còn cảm thấy “bối rối Đông Nhi” không biết đặt tính từ ở đâu khi gặp một danh từ, bạn sẽ chuyển lên một “bối rối 2”=)) mang tên “Trật tự tính từ trong cụm danh từ”. Để cho bạn cảm nhận hết sự bối rối trước khi gỡ rối thì các bạn thử chuyển thể những câu sau sang tiế...