Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2018

THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (PART ONE)

Cũng giống như Tiếng Việt, thỉnh thoảng chúng ta sẽ bắt gặp một số câu thành ngữ của người bản xứ khi giao tiếp với họ, để tránh việc phải lúng túng vì không biết họ đang nói cái gì (@@) hoặc có khi mình muốn nói một cái gì đó cao siêu thâm sâu ẩn dụ một tý thì còn biết mà nói, hôm nay UE sẽ giới thiệu với các bạn 15 thành ngữ cơ bản thông dụng trong cả cách nói hằng ngày của người Việt và người Anh luôn, lấy viết và sổ để "take note" lại thôi nào: 1.   No pain, no gain. Có chí thì nên. 2.   A clean fast is better than a dirty breakfast. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3.   A bad beginning makes a bad ending. Đầu xuôi đuôi lọt. 4.   Ignorance is bliss Không biết thì dựa cột mà nghe 5.   A stranger nearby is better than a far-away relative. Bán anh em xa mua láng giềng gần 6.   Beauty is only skin-deep. Cái nết đánh chết cái đẹp. 7.   In Rome do as Romans...

TỪ VỰNG NGÀY TẾT (TET HOLIDAY)

Trên đây là một số từ vựng tiếng anh về Tết âm lịch, các bạn nhớ học thuộc và ghi nhớ thật kỹ để dùng khi cần thiết nhé, chúc các bạn học tốt. Hoa Quả: Apricot blossom: hoa mai Orchid: hoa lan The kumquat tree: cây quất Five – fruit tray: mâm ngũ quả (5 loại trái cây trong mâm ngũ quả ngày Tết: mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài): Figs: quả sung Paperwhite: hoa thủy tiên Peach blossom: hoa đào Annona: mãng cầu Chrysanthemum: cúc đại đóa Water melon : dưa hấu Coconut : dừa Pawpaw ( papaya ): đu đủ Marigold: cúc vạn thọ The New Year tree: cây nêu Mango : xoài ----------------------------------------------------------------------------------------- Các món ăn ngày Tết: Chung Cake / Square glutinous rice cake: bánh Chưng. Roasted watermelon seeds: hạt dưa Sunflower seeds: hạt hướng dương Pumpkin seeds: hạt bí Cashew nuts: hạt điều Pistachio nuts: hạt dẻ cười Lotus seeds: mứt hạt sen Dried cand...